Tổng hợp những tính năng máy toàn đạc điện tử cơ bản nhất mà bất cứ người sử dụng nào cũng cần biết. Máy toàn đạc điện tử có công dụng và ứng dụng như thế nào, hãy cùng tìm hiểu nhé!
Máy toàn đạc điện tử là gì?
Máy toàn đạc điện tử là một thiết bị quang học điện tử, nó là một máy kinh vĩ điện tử có tích hợp khối đo xa. Thiết bị này được sử dụng phổ biến trong các lĩnh vực đo đạc khảo sát địa hình, cũng như các công tác Trắc địa trên công trình xây dựng ngày nay nhờ vào khả năng đo đạc nhanh chóng cũng như sự thuận tiện mà máy toàn đạc mang lại cho người đo đạc. Thiết bị này là một máy kinh vĩ điện tử có tích hợp khối đo khoảng cách(EDM) để đọc khoảng cách từ điểm đặt máy đến điểm cần đo.
Những tính năng máy toàn đạc điện tử
1. Cài đặt & Khảo sát
2. Xác định độ cao trạm khảo sát
Tính độ cao điểm khảo sát nhờ đo đến độ cao trạm máy.
3. Đo diện tích & khối lượng
Đo diện tích và khối lượng nhờ đo các giá trị vị trí chiều cao các điểm khống chế, tính tự động ra diện tích & khối lượng.
4. Đường thẳng tham chiếu
5. Kiểm tra phương vị
Kiểm tra vị trí nhờ các điểm khống chế so với vị trí đặt máy.
6. Đo bù
Tiính giá trị mục tiêu trong trường hợp không cài được gương phản xạ hoặc quan sát trực tiếp mục tiêu.
7. Đo điểm bị khuất
Tính thông số điểm bị che khuất nhờ phương pháo đo điểm khuất.
8. Đo chiều cao gián tiếp
Đo khoảng cách mặt dốc. chiều cao, chiều ngang giữa hai điểm.
9. Lưới tham chiếu
Cho phép chuyển lưới tham chiếu thành đường thẳng tham chiếu với giá trị đi kèm.
10. Mặt phẳng tham chiếu
Xác định mặt phẳng tham chiếu và đo điểm tham chiếu tới mạt phẳng, Chuyển và tính điểm giao hội nhờ đồ họa từ máy toàn đạc.
11. Đường cong tham chiếu
Đây là một trong những tính năng máy toàn đạc điện tử quan trọng cần biết. Xác định đường cong và kiểm tra điểm tham chiếu đến đường cong nhờ quan sát đồ họa, Chuyển điểm khảo sát, chuyển đường cong và góc nhờ định hướng qua đồ họa.
12. Đường chuyển
Do đạc, tính toán và hiệu chỉnh đường chuyển.
13. COGO
Các phương pháp tính tọa độ hình học khác nhau nhờ kết quả tính trên đồ họa – trắc ngang, trắc dọc (khoảng cách và trục), điểm giao hội, điểm trạm máy, đường mở rộng.
14. Đo chiều cao gián tiếp
Tính chiều cao gián tiếp của một điểm bằng cách đo đến một điểm cơ sở sau đó hướng tới điểm đo gián tiếp.
15. Chuyển điểm khảo sát ra thực địa
Chuyển điểm khảo sát với định vị địa lý từ máy toàn đac.
16. Road 3D
Tải tự động hoặc tạo thủ công điểm khảo sát theo phương ngang và phương đứng. Kiểm tra điểm và độ dốc tương đối so với hướng ngắm.
17. Road 2D
Kiểm tra mối tương quan giữa các điểm khảo sát theo đường thẳng, đường cong thông qua quan sát đồ họa. Chuyển điểm khảo sát theo định vị địa lý từ máy toàn đạc.
18. Khảo sát
Số điểm khảo sát không giới hạn, bao gồm ghi và ghi nhanh lên tới 8 thông số. Mã hóa điểm khảo sát theo danh sách tự động hoặc cài đặt thủ công.
Nắm vững những tính năng này để vận dụng vào thực tế không mắc sai sót nhé các bạn!